HotLine Mua Lẻ
Sự hài lòng của khách hàng
Inox Fivestar
Đặc điểm
Inox 304
Inox 201
Inox 430
Thành phần
Trong thành phần chứa 18% Crom và 10% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.
Trong thành phần chứa 18% Crom và 3% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.
Trong thành phần chứa 18% Crom và 0% Niken, còn lại là sắt và các thành phần khác.
Ưu, nhược điểm
Có độ sáng nhưng hơi đục. Dùng sạch, không bị hoen gỉ, bền. Sản phẩm hoàn thiện có trọng lượng nặng hơn các loại inox còn lại, ít bị cong vênh, biến dạng trong quá trình sử dụng.
Có vẻ bề ngoài sáng bóng giống nồi inox 304 nhưng do tỷ lệ Niken trong thành phần thấp hơn nên cầm nhẹ tay hơn, dễ bị ăn mòn, rỗ bề mặt hơn.
Sản phẩm ban đầu có vẻ sáng bóng, song sau quá trình sử dụng sẽ bị xỉn màu, khó chùi rửa và lấy lại vẻ đẹp như ban đầu. Nồi inox 430 dễ bị biến dạng nếu va chạm mạnh.
Cách thử
- Nam châm không thể hít được inox 304, nếu có chỉ khá nhẹ, khó có thể cảm nhận được.
- Khó phân biệt nồi inox 304 và 201 bằng mắt thường.
Có độ hút nam châm mạnh, thậm chí chỉ đưa đến gần đã nghe tiếng "tạch" vì nam châm bị hút vào kim loại. Khi lấy nam châm ra sẽ thấy lực hút ở tay rất mạnh.
- Không hút nam châm hoặc chỉ hút nhẹ.
- Khi dùng miếng chà bằng inox, lòng nồi có thể bị trầy xước nhẹ nhưng khi rửa sạch sẽ biến mất hoàn toàn, hầu như không có sự thay đổi với ban đầu.
- Thử bằng nước tẩy thì inox 201 có màu ố vàng.
– Thử bằng axit thì inox 201 đổi màu đỏ gạch.
Sử dụng trên bếp từ
Không. Nồi phải được phủ thêm lớp inox 430 ở đáy hoặc dùng miếng chuyển nhiệt.
Có.
Ứng dụng
Dùng làm dao, muỗng, nĩa, bếp, nồi, chảo.
Dùng làm bếp, chảo, nồi, trang trí nội ngoại thất.
Dùng làm các vật dụng ít tiếp xúc với nước.
Giá thành
Giá thành khá cao.
Giá thành tương đối rẻ.
Giá thành rẻ.